Nhựa uPVC có những tính năng tuyệt vời cho ứng dụng làm khung cửa, tuy vậy xét về độ chịu uốn lại bị hạn chế so với nhôm, sắt. Chính vì vậy người ta sử dụng thép làm tăng khả năng chịu uốn cho khung cửa, gọi là thép gia cường.
Với mỗi định đạng thanh nhựa sẽ phải có một loại thép hình phù hợp, thông thường là thép lá dạng băng, cuộn được định hình dạng U, C, G sao cho vừa vặn với lòng bên trong của thanh nhựa. Trong sản xuất cửa nhựa upvc, trước khi hàn các góc khung cửa, người ta đưa thép vào và bắt vít cố định giữa thép và nhựa. Chính vì điều này mà ta gọi là cửa nhựa lõi thép gia cường.
Cấu tạo cửa nhựa lõi thép
Tại các mối hàn khung cửa sẽ không có thép, chỉ có nhựa được nóng chảy ra lấp gần như kín đặc phần phía bên trong thanh nhựa. Để có sản phẩm chất lượng cao, thép gia cường phải là thanh chạy suốt chiều dài thanh nhựa, ngoài ra không được bỏ qua chỗ khoét lỗ khóa.
Tuy nằm phía bên trong thanh nhựa, không tiếp xúc nhiều với môi trường xung quanh, nhưng người ta vẫn sơn hoặc mạ chống gỉ cho thép, thanh thép được mạ kẽm nóng sẽ cho tuổi thọ cao nhất.
Báo giá cửa nhựa uPVC
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Đơn giá
1m2
|
Phụ kiện
GQ/bộ
|
1 |
Cửa đi mở quay 1 cánh, kính trắng 5mm (DW) |
m2 |
1,100,000 |
770,000 |
2 |
Cửa sổ mở hất 2 cánh, kính an toàn 6.38mm (S3) |
m2 |
1,250,000 |
800,000 |
3 |
Cửa sổ mở hất 2 cánh, kính trắng 5mm (S10) |
m2 |
1,050,000 |
800,000 |
4 |
Cửa sổ mở trượt 2 cánh, kính an toàn 6.38mm (S6, S7, S8, S9) |
m2 |
1,250,000 |
150,000 |
5 |
Cửa sổ mở trượt 2 cánh, kính an toàn 8.38mm (S1, S2, S4) |
m2 |
1,400,000 |
150,000 |
6 |
Vách kính + cửa sổ mở hất 1cánh, kính an toàn 8.38mm (V2) |
m2 |
1,400,000 |
600,000 |
7 |
Vách kính, kính an toàn 8.38mm (V1) |
m2 |
1,400,000 |
|
|
Ghi chú: Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT |
|
|
|
|